Bồn chứa bọt là đơn vị chính của hệ thống dập cháy bằng bọt. Bồn chứa foam và máy tạo bọt giãn nở thấp/trung bình

xây dựng hệ thống phun bọt thấp/trung bình. Nó cũng có thể xây dựng hệ thống chữa cháy toàn bộ theo

thể tích với máy tạo bọt có độ giãn nở cao. Nó nhằm mục đích chữa cháy hạng A và hạng B, đặc biệt là

chữa cháy hạng B. Bồn chứa bọt chủ yếu được áp dụng ở những nơi sản xuất, lưu trữ và vận chuyển

chất lỏng dễ cháy. Nó đặc biệt thích hợp để dập lửa do bể chứa chất lỏng dễ cháy hoặc cháy tràn quy mô lớn.

Bồn chứa bọt được sử dụng để cung cấp dung dịch foam cho hệ thống chữa cháy bọt.

Nó chủ yếu bao gồm bể áp lực, túi cao su, bộ trộn foam, van điều chỉnh và các đường ống.

Nước đã được điều áp cần thiết để trao đổi bọt cô đặc từ bể chứa trong bình theo tỷ lệ nhất định.

Bọt foam chữa cháy 3% hay 6% sau đó trộn với nước đã được điều áp và trở thành dung dịch bọt.

Có đường vào để đổ đầy hoặc thay đổi bọt cô đặc cho bể.

NGUYÊN TẮC LÀM VIỆC BỒN  CHỨA FOAM LÀ GÌ?

Thiết bị bao gồm bể áp lực, túi cao su, bộ trộn foam, đồng hồ đo áp suất, van và đường ống.

Một máy bơm là cần thiết để cung cấp nước đã được điều áp. Khi áp lực nước chảy theo tỷ lệ,

một phần nhỏ nước chảy vào bồn từ ống nhánh để ép túi chứa foam để trao đổi bọt cô đặc bằng

nhau và sau đó trộn với một phần nước khác (97% -93%) để tạo thành dung dịch bọt theo tỷ lệ và cung cấp cho máy tạo bọt.

Thông số kỹ thuật

Phạm vi áp suất hoạt động (MPa) 0,6 ~ 1,2 (87 ~ 174 PSI)
Áp suất giảm (MPa) .20.2
Áp suất thử Độ bền (MPa) 1,5
Kín (MPa) 1,32
Dung tích bể (L) 200 ~ 15000 (52 ~ 3963 gallon)
Kích thước của tỷ lệ (mm) DN80 ~ DN250 (3 “~ 10”)
Lưu lượng dòng chảy (L/S) 4 ~ 360 (63 ~ 1513 GPM)
Tỷ lệ pha trộn (L/S) 3% HOẶC 6%

Tính năng của các thiết bị xung quanh bồn.

1.Bồn đứng/ ngang — 2.Đồng hồ đo áp lực —  3.Cửa cấp nước — 4.Cửa nạp liệu — 5.Cửa xả bọt

— 6.Van an toàn — 7.Van thông hơi bình — 8.Lỗ kiểm tra —  9.Móc nâng —  10.Van kiểm tra

— 11.Van thông hơi bể chứa — 12.Bộ chỉ thị chất lỏng — 13.Đế — 14.Lỗ thoát nước — 15.Lỗ xả bọt

— 16.Thiết bị đo tỉ lệ

CÁCH KIỂM TRA LẮP ĐẶT HOẠT ĐỘNG CỦA BỒN CHỨA FOAM

♦ Thiết bị nên được lắp đặt ở những nơi tránh nắng và mưa. Nhiệt độ môi trường nên ở khoảng 40°C và có đủ không gian để hoạt động.

Thiết bị nên được lắp đặt tại sàn bê tông và gắn chặt bằng đai ốc neo.

♦ Kiểm tra thủy lực sau khi lắp đặt. Đầu tiên mở van thông hơi bồn (7), sau đó đổ nước vào túi chứa từ bích đổ bọt (4).

Sau đó đóng thông hơi bồn (7) khi bể chứa đầy nước. Tạo áp suất cho hệ thống và giữ trong 10 phút khi áp suất đạt áp suất thử,

bể không được rò rỉ. Đóng van cấp nước (3) ⇒ mở van xả nước (14) ⇒ van thoát nước tập trung để thoát nước ra khỏi bồn và túi chứa.

Năm bước bơm dung dịch foam vào bồn chứa.

1. Mở van hơi túi foam (11)⇒ mở van xả nước (14) ⇒ mở van thông hơi bồn (7)  đóng van cấp nước (3) ⇒ đóng van xả đáy bọt (15)

2. Mở bích đổ bọt (4) ⇒ từ từ đổ đầy bọt foam từ ống xả bọt bằng máy bơm bọt.

3. Dừng bơm nước ngay bây giờ và sau đó để tránh vỡ bồn. Bọt foam nên cùng một nhà sản xuất và cùng một loại.

4. Khi đã đổ đầy bọt foam đóng van hơi túi foam (11) ⇒ đóng van xả nước (14) ⇒ đóng van thông hơi bồn (7) ⇒ đóng bích đổ bọt (4).

5. Mở van xả nước (14) sau 30 phút, nếu không có bọt chảy ra từ ống thoát nước thì bể chứa không bị hư hỏng.

Sáu bước vận hành hệ thống bồn foam Lộc Phát.

1. Khởi động máy bơm nước để cung cấp nước điều chỉnh van cấp nước (3) ⇒ để áp suất (2) ⇒ thể hiện 2kg.

2. Mở van cấp nước (3) ⇒ mở van ra bọt (5)⇒ để cung cấp bọt foam cho  Bộ trộn foam (16)  đóng tất cả các van khác.

3. Đóng van cấp nước (3)  đóng van ra bọt (5)⇒ để ngừng cấp bọt cô đặc khi kết thúc hoạt động.

4. Giữ máy bơm hoạt động thêm một lúc để rửa đường ống bằng nước sạch.

5. Dừng bơm, mở van thông hơi bồn (7)⇒ mở van hơi túi foam (11) để giảm áp. Sau đó đóng tất cả các van để đặt bể ở chế độ chờ.